Hotline: 0904 15 38 28
Trả góp: 20triệu / tháng chi tiết
Ngay từ khi vừa ra mắt, Ford Ranger Raptor đã nhận được nhiều lời khen bởi thiết kế hầm hố cùng động cơ mạnh mẽ. Ranger Raptor được cho là mẫu xe bán tải có khả năng off-road tốt nhất hiện tại của Ford và được đưa về Việt Nam lần đầu năm 2018. Giá xe Ranger Raptor tại Việt Nam là bao nhiêu? Mời các bạn cùng tìm hiểu.
Ngày 10/3/2023, Ford Việt Nam chính thức giới thiệu mẫu Ford Ranger Raptor thế hệ mới. Đây là thế hệ thứ 2 của dòng xe bán tải này. Giá xe Ford Ranger Raptor được niêm yết ở mức 1,299 tỷ đồng.
Khách hàng muốn mua Ford Ranger Raptor trả góp có thể tham khảo gói hỗ trợ tài chính của hãng hoặc đại lý với những ưu đãi hấp dẫn, lãi suất cạnh tranh. Bên cạnh đó còn có hình thức vay từ các ngân hàng lớn tại Việt Nam với mức lãi suất từ 7,3 đến 9,9% và tỷ lệ cho vay lên tới 85%.
Trong phân khúc xe bán tải đang ngày càng được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam, Ford Ranger Raptor là một cái tên nổi bật. Chúng có những đối thủ cạnh tranh như Toyota Hilux, Nissan Navara, Mazda BT-50 2023. Trong số đó, Mazda BT-50 có giá mềm nhất ở tầm 649 – 809 triệu đồng và Nissan Navara với giá từ 699 – 970 triệu đồng tùy các phiên bản.
Giá khởi điểm của Toyota Hilux ở tầm hơn 600, bản đắt nhất là 913 triệu đồng, vẫn rẻ hơn Ranger Raptor cả trăm triệu. Từ đó, ta có thể thấy rằng đại diện thương hiệu Mỹ là một lựa chọn đắt đỏ nhất trong phân khúc này.
Hạng mục | Ford Ranger Raptor |
Kiểu xe | Bán tải |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 5.381 x 2.028 x 1.922 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.270 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 233 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 6,6 |
Treo trước/sau | Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, giảm xóc thể thao và thanh cân bằng/ Ống giảm xóc thể thao và thanh ổn định liên kết kiểu Watts Linkage |
Phanh trước/ sau | Đĩa/ Đĩa |
Cỡ lốp | 285/70R17 |
La-zăng | Vành hợp kim nhôm đúc 17 inch |
Là phiên bản hiệu suất cao của Ford Ranger, Raptor có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 5.381 x 2.028 x 1.922 mm và chiều dài cơ sở 3.270 mm, lớn hơn các người anh em bán tải của mình và hầu hết các đối thủ kể trên.
Hạng mục | Ford Ranger Raptor |
Đèn chiếu gần | LED Matrix |
Đèn chiều xa | |
Đèn LED ban ngày | Có |
Đèn pha tự động bật và chiếu góc | |
Đèn sương mù | |
Cụm đèn sau | LED |
Gương gập điện | Có |
Gương chỉnh điện | |
Sấy gương | Không |
Gương tích hợp xi nhan | Có |
Gạt mưa phía sau | Không |
Gạt mưa tự động | Có |
Đóng mở cốp điện | Không |
Mở cốp rảnh tay | |
Cửa hít | |
Ăng ten | Thanh que |
Tay nắm cửa | Đồng màu thân xe |
Ống xả | Đơn |
Ranger Raptor 2023 mang thiết kế thể thao, hầm hố đặc trưng, không lẫn vào đâu được. Những khách hàng ưa thích phong cách mạnh mẽ sẽ ấn tượng ngay với đầu xe Ranger Raptor.
Mặt ca lăng nổi bật với logo FORD đặt giữa lưới tản nhiệt chỉ có trên bản Raptor. Ở thế hệ mới, lưới tản nhiệt và đèn pha đều được làm mới, tạo hình vuông vức và liền mạch hơn. Ngoài ra, vẻ thể thao, mạnh mẽ của xe còn được thể hiện rõ qua chi tiết ốp nhựa đen bao quanh cản trước, vòm bánh xe.
Nhìn từ bên sườn, Ford Ranger Raptor mới nhất hiện nay trông bệ vệ. Bộ lốp to lớn thiết kế mạnh mẽ hài hòa vào tổng thể xe dù bộ mâm chỉ có kích thước 17 inch. Các chi tiết của xe đều được chăm chút để góp phần tạo ra một thiết kế nam tính cho tổng thể.
Hạng mục | Ford Ranger Raptor |
Vô lăng bọc da | Có |
Kiểu dáng vô lăng | 4 chấu |
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có |
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Chỉnh cơ 4 hướng |
Bảng đồng hồ | Kỹ thuật số |
Lẫy chuyển số | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 12,4 inch |
Chất liệu ghế | Da cao cấp |
Số chỗ ngồi | 5 |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng |
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện 10 hướng |
Hàng ghế sau | Cố định |
Gương chiếu hậu trong | Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày đêm |
Ford Ranger Raptor sở hữu khoang cabin rộng rãi, vô lăng 4 chấu tích hợp các nút bấm tiện dụng và lẫy chuyển số hỗ trợ thao tác dễ dàng hơn cho lái xe. Đường chỉ màu cam đặc trưng trên tap lô, ghế ngồi, đường viền nội thất kết hợp với hệ thống ánh sáng bên trong xe tạo ấn tượng thu hút đối với người nhìn.
Hạng mục | Ford Ranger Raptor |
Chìa khóa thông minh | Có |
Khởi động nút bấm | |
Khởi động từ xa | Không |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng |
Hệ thống lọc khí | Không |
Cửa sổ trời | Không |
Cửa gió hàng ghế sau | |
Sấy hàng ghế trước | |
Sấy hàng ghế sau | |
Làm mát hàng ghế trước | |
Làm mát hàng ghế sau | |
Nhớ vị trí ghế lái | |
Chức năng mát-xa | |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 12 inch |
Hệ thống âm thanh | 6 loa |
Cổng kết nối AUX | Có |
Cổng kết nối Bluetooth | |
Cổng kết nối USB | |
Đàm thoại rảnh tay | |
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Không |
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | Có |
Định vị vệ tinh | |
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | |
Bảng điều khiển hệ thống thông tin giải trí | Bàn cảm ứng |
Rèm che nắng cửa sau | Không |
Rèm che nắng kính sau | |
Cổng sạc | Có |
Sạc không dây | Có |
Phanh tay điện tử | Có |
Kính cách âm 2 lớp | Không |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Dù là xe bán tải nhưng Ford Ranger Raptor không hề thua kém những mẫu sedan cao cấp khi được trang bị nhiều công nghệ hiện đại, có thể kể đến như hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập giúp cabin được làm mát nhanh và sâu hơn. Hệ thống giải trí trên Ford Ranger Raptor bao gồm SYNC 4A, kết nối Bluetooth, màn hình cảm ứng 12 inch, Apple Carplay/Android Auto, USB, dàn âm thanh 6 loa.
Hạng mục | Ford Ranger Raptor |
Loại động cơ | Bi Turbo Diesel 2.0 I4 TDCi |
Hộp số | 10 AT |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 210/ 3.750 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 500/ 1.750-2.000 |
Hệ dẫn động | 4WD |
Trợ lực lái | Trợ lực điện |
Gài cầu điện | Có |
Khóa vi sai | Cầu sau |
Hệ thống kiểm soát đường địa hình | Có |
Đa chế độ lái | Thông thường/ Thể thao/ Trơn trượt/ Leo đá/ Cát/ Bùn lầy/ Baja |
Động cơ của Ford Ranger Raptor 2023 là Bi-Turbo Diesel 2.0L I4 TDCi sản sinh công suất tối đa 210 mã lực tại vòng tua 3.750 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 500 Nm ở dải vòng tua 1.750-2.000 vòng/phút, kết hợp với hộp số tự động 10 cấp.
Điều nổi bật về vận hành của Ford Ranger Raptor không chỉ dừng ở việc được trang bị động cơ và hộp số mới. Mẫu xe bán tải hiệu suất cao này còn gây ấn tượng với hệ thống giảm xóc Fox Racing Shox USA vốn được trang bị trên Ford F-150 Raptor, giúp xe chạy rất êm ái ngay cả khi thực hiện những cú phi từ trên cao, lướt trên địa hình gập ghềnh hay vượt chướng ngại vật. Phanh trước/sau dạng đĩa góp phần tăng khả năng đáp ứng nhanh khi vào cua.
Xe bán tải Ranger Raptor còn được trang bị nhiều chế độ vận hành trên tuyết/ hoặc tùy chọn chế độ Thông thường/ Thể thao/ Trơn trượt/ Leo đá/ Cát/ Bùn lầy/ Baja giúp mang đến những trải nghiệm lái thích thú.
Hạng mục | Ford Ranger Raptor |
Chống bó cứng phanh | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp khi gặp chướng ngại vật phía trước | |
Phân phối lực phanh điện tử | |
Khởi hành ngang dốc | |
Cân bằng điện tử | |
Cảnh báo lệch làn đường và hỗ trợ duy trì làn đường | |
Hệ thống điều khiển hành trình thích ứng | |
Cảnh báo điểm mù kết hợp cảnh báo xe cắt ngang | Có |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | |
Hệ thống cảnh báo tiền va chạm | Có |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe tự động | |
Hệ thống báo động trộm | |
Cảm biến trước và sau | |
Camera 360 độ | Có |
Kiểm soát hành trình trên đường địa hình | Có |
Hệ thống kiểm soát chống lật xe | |
Túi khí | 7 |
Trang bị an toàn của Ranger Raptor được đánh giá là đầy đủ bao gồm: Camera 360, cảm biến đỗ xe, hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, chống lật xe, hệ thống cảnh báo lệch làn và hỗ trợ duy trì làn đường, 7 túi khí,…
Ford Ranger Raptor Việt Nam có 5 màu sắc là Cam/ Trắng/ Đen/ Xám/ Xanh dương.
Màu sắc tùy chọn của Ranger Raptor.
Xe Ford Ranger Raptor có mấy phiên bản?
Ford Ranger Raptor chỉ có 1 phiên bản duy nhất.
Giá lăn bánh của Ford Ranger Raptor hiện tại?
Giá xe Ford Ranger Raptor lăn bánh dao động từ 1.380.420.000 – 1.403.512.000 đồng tùy vào phiên bản và địa điểm đăng kí khác nhau.
Xe Ford Ranger Raptor có mấy màu?
Tộng cộng Ford Ranger Raptor có 5 màu: Trắng / Đen / Cam / Xám / Xanh dương
Kích thước Ford Ranger Raptor là bao nhiêu?
Ford Ranger Raptor có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 5.381 x 2.028 x 1.922 mm
Theo Thanh Niên Việt